Giới thiệu ngắn gọn
Tên sản phẩm: Lanthanum
Công thức: LA
CAS số: 7439-91-0
Trọng lượng phân tử: 138,91
Mật độ: 6,16 g/cm3
Điểm nóng chảy: 920 ℃
Ngoại hình: Các mảnh bạc, thỏi, que, giấy bạc, dây, v.v.
Tính ổn định: dễ bị oxy hóa trong không khí.
Khả năng dễ chịu: Tốt
Đa ngôn ngữ: Lanthan Metall, Metal de Lanthane, Metal Del Lantano
Mã sản phẩm | 5764 | 5765 | 5767 |
Cấp | 99,95% | 99,9% | 99% |
Thành phần hóa học | |||
LA/Trem (% phút.) | 99,95 | 99,9 | 99 |
Trem (% phút.) | 99,5 | 99,5 | 99 |
Đất hiếm | % tối đa. | % tối đa. | % tối đa. |
CE/Trem PR/Trem ND/Trem SM/Trem EU/Trem GD/Trem Y/Trem | 0,05 0,01 0,01 0,001 0,001 0,001 0,001 | 0,05 0,05 0,01 0,005 0,005 0,005 0,01 | 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 |
Các tạp chất không phải là trái đất | % tối đa. | % tối đa. | % tối đa. |
Fe Si Ca Al Mg C Cl | 0,1 0,025 0,01 0,05 0,01 0,03 0,01 | 0,2 0,03 0,02 0,08 0,03 0,05 0,02 | 0,5 0,05 0,02 0,1 0,05 0,05 0,03 |
1. Đại lý hợp kim:
- Hợp kim thép và nhôm: lanthanum được sử dụng như một chất hợp kim để cải thiện tính chất của các kim loại khác nhau. Trong sản xuất thép, lanthanum giúp tăng cường sức mạnh, độ dẻo và khả năng chống ăn mòn. Nó đặc biệt có giá trị trong việc sản xuất thép chất lượng cao được sử dụng trong các môi trường đòi hỏi, chẳng hạn như trong các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ và ô tô.
- Hợp kim magiê: lanthanum cũng được sử dụng trong hợp kim magiê để cải thiện độ ổn định nhiệt độ cao, khả năng chống leo và tính chất cơ học tổng thể. Các hợp kim magiê này được sử dụng trong các ứng dụng cần các vật liệu nhẹ, cường độ cao, chẳng hạn như trong các thành phần ô tô, cấu trúc máy bay và các thiết bị điện tử di động.
2. Lưu trữ hydro:
- Pin Niken-Metal Hydride (NIMH): Lanthanum là một thành phần quan trọng trong việc sản xuất pin NIMH, được sử dụng rộng rãi trong xe điện lai (HEV), thiết bị điện tử di động và dụng cụ điện. Khả năng hấp thụ và giải phóng hydro của kim loại một cách hiệu quả làm cho nó trở thành một vật liệu thiết yếu cho điện cực âm của pin, góp phần vào mật độ và tuổi thọ năng lượng tổng thể của pin.
3. Xúc tác:
- Bộ chuyển đổi xúc tác: Lanthanum được sử dụng trong các bộ chuyển đổi xúc tác ô tô, làm giảm lượng khí thải có hại từ các phương tiện. Nó hoạt động như một chất ổn định cho hỗ trợ alumina trong chất xúc tác, tăng cường hiệu quả và độ bền của vật liệu xúc tác, giúp chuyển đổi các loại khí độc hại như carbon monoxide và oxit nitơ thành các chất ít gây hại hơn.
- Tinh chế dầu mỏ: Lanthanum được sử dụng trong các chất xúc tác vết nứt xúc tác chất lỏng (FCC) được sử dụng trong tinh chế dầu mỏ để phá vỡ hydrocarbon nặng thành các phân số nhẹ hơn như xăng và diesel. Lanthanum giúp tăng hoạt động và tính chọn lọc của các chất xúc tác, cải thiện năng suất của các sản phẩm mong muốn và hiệu quả của quá trình tinh chế.
4. Thủy tinh và gốm sứ:
- Kính quang học: Lanthanum được sử dụng trong sản xuất kính quang học, nơi nó giúp cải thiện chỉ số khúc xạ và độ rõ quang học. Kính chứa lanthanum được sử dụng trong ống kính camera, ống nhòm và dụng cụ quang học chất lượng cao, trong đó độ chính xác và rõ ràng là rất quan trọng.
- Vật liệu gốm: Lanthanum cũng được sử dụng trong sản xuất gốm nâng cao, trong đó nó tăng cường độ ổn định nhiệt, tính chất điện môi và cường độ cơ học. Những gốm sứ này được sử dụng trong các ứng dụng như điện tử, viễn thông và môi trường nhiệt độ cao.
5. Ánh sáng:
- Đèn hồ quang carbon: Trong lịch sử, lanthanum đã được sử dụng trong việc sản xuất đèn hồ quang carbon, từng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp phim và truyền hình để chiếu sáng studio do sản lượng ánh sáng sáng và ổn định của chúng. Mặc dù ít phổ biến hơn ngày nay, vai trò của Lanthanum trong các ứng dụng chiếu sáng cho thấy khả năng tăng cường các vật liệu phát sáng.
- Phốt pho trong ánh sáng LED: lanthanum được sử dụng trong sản xuất phốt pho cho công nghệ chiếu sáng LED và hiển thị. Phospho dựa trên Lanthanum giúp cải thiện độ sáng, hiệu quả và kết xuất màu của đèn LED, được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống chiếu sáng hiện đại, màn hình và biển báo.
6. Ứng dụng hạt nhân:
- Các thành phần của lò phản ứng hạt nhân: lanthanum được sử dụng trong một số thành phần lò phản ứng hạt nhân do tính chất hấp thụ neutron của nó. Nó được sử dụng trong các thanh điều khiển và các bộ phận lò phản ứng khác trong đó kiểm soát tốc độ phân hạch và quản lý các phản ứng hạt nhân là rất quan trọng đối với hoạt động của lò phản ứng an toàn và hiệu quả.
7. Ứng dụng y tế:
- Các tác nhân tương phản X quang: Các hợp chất lanthanum được sử dụng trong hình ảnh y tế làm tác nhân tương phản cho quét tia X và MRI. Các tác nhân này giúp tăng cường khả năng hiển thị của một số cấu trúc trong cơ thể, hỗ trợ chẩn đoán chính xác các điều kiện y tế khác nhau.
- Tái sinh xương: Lanthanum đang được nghiên cứu để sử dụng tiềm năng trong các liệu pháp tái tạo xương, nơi nó có thể đóng một vai trò trong việc tăng cường sự phát triển và sửa chữa mô xương.
-
CAS 7446-07-3 99,99% 99,999% Tellurium dioxide ...
-
99,9% Nano Cerium Oxide Powder Ceria CEO2 Nanop ...
-
Kim loại selen | Se thỏi | 99,95% | CAS 7782-4 ...
-
Kim loại dysprosium | Thôi nhuộm | CAS 7429-91-6 | ...
-
Magiê scandium Master Alloy Mgsc2 MA ...
-
Kim loại thulium | Tm Ingots | CAS 7440-30-4 | Rar ...