Xu hướng giá đất hiếm ngày 21 tháng 7 năm 2023

Tên sản phẩm

Giá

Những điểm cao và thấp

Lanthanum kim loại(nhân dân tệ/tấn)

25000-27000

-

Kim loại xeri(nhân dân tệ/tấn)

24000-25000

-

Kim loại neodymium(nhân dân tệ/tấn)

550000-560000

-

Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/kg)

2800-2850

+50

Kim loại Terbi(nhân dân tệ/kg)

9000-9200

+100

Kim loại Pr-Nd(nhân dân tệ/tấn)

550000-560000

+5000

Sắt Gadolinium(nhân dân tệ/tấn)

250000-255000

+5000

Sắt Holmium(nhân dân tệ/tấn)

550000-560000

-
Dysprosi oxit(nhân dân tệ/kg) 2280-2300 +20
Oxit Terbi(nhân dân tệ/kg) 7150-7250 -
Neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) 465000-475000 +10000
Praseodymium neodymium oxide(nhân dân tệ/tấn) 452000-456000 +2000

Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay

Ngày nay, giá đất hiếm trong nước nhìn chung đã phục hồi. Về cơ bản, chuỗi Pr-Nd đã tăng nhẹ. Có lẽ sẽ trở thành đợt phục hồi đất hiếm đầu tiên. Nhìn chung, chuỗi Pr-Nd đã chạm đáy gần đây, phù hợp với dự đoán của tác giả. Trong tương lai, dự kiến ​​vẫn sẽ phục hồi nhẹ và hướng chung sẽ ổn định. Thị trường hạ nguồn cho thấy vẫn dựa trên nhu cầu vừa phải, không phù hợp để tăng dự trữ.


Thời gian đăng: 21-07-2023