Ngày 12 tháng 9 năm 2023, xu hướng giá đất hiếm.

Tên sản phẩm

Giá

Những điểm cao và thấp

Lanthanum kim loại(nhân dân tệ/tấn)

25000-27000

-

Kim loại xeri(nhân dân tệ/tấn)

24000-25000

-

Kim loại neodymium(nhân dân tệ/tấn)

640000~645000

-

Kim loại Dysprosi(nhân dân tệ/kg)

3300~3400

-

Kim loại Terbi(nhân dân tệ/kg)

10300~10600

-

Kim loại Pr-Nd(nhân dân tệ/tấn)

640000~650000

-

Ferrigadolini(nhân dân tệ/tấn)

290000~300000

-

Sắt Holmium(nhân dân tệ/tấn)

650000~670000

-
Dysprosi oxit(nhân dân tệ/kg) 2590~2610 -
Oxit Terbi(nhân dân tệ/kg) 8600~8680 -
Neodymium oxit(nhân dân tệ/tấn) 535000~540000 -
Praseodymium neodymium oxide(nhân dân tệ/tấn) 532000~538000 -

Chia sẻ thông tin thị trường ngày nay

Ngày nay, thị trường đất hiếm trong nước nhìn chung vẫn ổn định, việc đóng cửa các mỏ đất hiếm gần đây ở Myanmar đã trực tiếp dẫn đến sự gia tăng gần đây của giá đất hiếm trong nước. Đặc biệt, giá các sản phẩm kim loại praseodymium-neodymium đã tăng đáng kể. Mối quan hệ giữa cung và cầu của giá đất hiếm đã thay đổi, các doanh nghiệp và doanh nghiệp ở mức trung bình và thấp đã dần khôi phục lại năng lực sản xuất của mình. Trong ngắn hạn, vẫn còn dư địa để tăng trưởng.


Thời gian đăng: 12-09-2023